Phím Esc hay
phím Escape (
IPA: /ɪs.ˈkeɪp/) là một phím trên
bàn phím máy tính được dán nhãn là Esc hay Escape dùng để tạo ra một
ký tự thoát của bảng mã
ASCII (
Control-[, mã ASCII 27 theo số thập phân), mã ký tự này thoạt đầu được dùng để tạo ra một
chuỗi thoát. Do đa số người dùng máy tính không còn phải quan tâm đến những chi tiết bên trong của việc điều khiển
thiết bị ngoại vi trên máy tính, nhiệm vụ mà chuỗi thoát được thiết kế để thực hiện, phím escape đã được những nhà lập trình
ứng dụng cải biến lại, thường mang nghĩa Dừng lại. Cách sử dụng này vẫn còn được dùng đến ngày nay và có thể thấy được trong
Microsoft Windows khi phím escape được dùng làm phím tắt trong các hộp thoại cho các nút No, Quit, Exit, Cancel, hay Abort.Phím ESC được một số người nói trại ra là viết tắt cho chữ "Extra Services Control" (quản lý dịch vụ bổ sung).
[1]Một ứng dụng thường thấy của phím Esc là làm phím tắt cho nút Stop (dừng) trong nhiều
trình duyệt web.
[2][3][4]Trên những máy dùng
Microsoft Windows, trước khi người ta đưa
phím Windows vào bàn phím, cách thường dùng để kích hoạt nút "Start" là giữ phím control và nhấn escape.Microsoft Windows sử dụng phím "Esc" trong nhiều tổ hợp phím tắt
[5]. Nhiều tổ hợp trong số đó đã xuất hiện từ
Windows 3.0, sang đến
Windows XP,
Windows Vista, và đến giờ là
Windows 7,
Windows 8,
Windows 8.1 và
Windows Technical Preview.Trong hệ điều hành Mac OS X, một trong những cách sử dụng phím Esc thường thấy, kèm với
phím Command, là để chuyển sang
Front Row. Ngoài ra, nó được chỉ thị bằng một vòng tròn với một mũi tên xuyên qua (U+238B, ⎋) theo định nghĩa trong
ISO 9995.